Sự khác biệt giữa chi phí sinh hoạt và mức sống

Sự khác biệt chính - Chi phí sinh hoạt so với mức sống
 

Chi phí sinh hoạt và mức sống là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên quan chặt chẽ với nhau. Cả hai đều được sử dụng rộng rãi như là chỉ số kinh tế của một khu vực địa lý cụ thể. Sự khác biệt chính giữa chi phí sinh hoạt và mức sống là Chi phí sinh hoạtlà Giá cảduy trì một mức độ nhất định cuộc sống trong một khu vực địa lý cụ thể trong khi Tiêu chuẩn của cuộc sốnglà mức độ giàu có, tiện nghi, hàng hóa vật chất và nhu yếu phẩm có sẵn trong một khu vực địa lý, điển hình là một quốc gia. Mối quan hệ chung giữa chi phí sinh hoạt và mức sống có thể được coi là tích cực vì mức sống cao ở những khu vực có chi phí sinh hoạt cao; tuy nhiên, mâu thuẫn cũng không phải là hiếm.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính
2. Chi phí sinh hoạt là gì
3. Tiêu chuẩn sống là gì
4. So sánh cạnh nhau - Chi phí sinh hoạt so với mức sống ở dạng bảng
5. Tóm tắt

Chi phí sinh hoạt là gì?

Chi phí sinh hoạt đề cập đến chi phí duy trì một mức sống nhất định trong một khu vực địa lý cụ thể, điển hình là một quốc gia. Đây là một trong những chỉ số chính về sự thịnh vượng kinh tế ở một quốc gia và có thể thay đổi theo thời gian. Chi phí sinh hoạt được đo bằng Chỉ số chi phí sinh hoạt hoặc ngang giá sức mua.

Chi phí sinh hoạt

Chỉ số giá sinh hoạt là chỉ số giá đầu cơ được sử dụng để đo lường chi phí sinh hoạt tương đối theo thời gian và quốc gia. Xuất bản lần đầu tiên vào năm 1968 và có sẵn hàng quý, nó tính đến giá cả hàng hóa và dịch vụ và cho phép thay thế bằng các mặt hàng khác vì giá cả khác nhau. Chi phí sinh hoạt hỗ trợ so sánh chi phí sinh hoạt giữa các quốc gia.

Chi phí sinh hoạt của một quốc gia hoặc khu vực nhất định được tính bằng cách đặt chi phí sinh hoạt của một quốc gia hoặc khu vực khác làm cơ sở, thường được biểu thị bằng 100. Cung và cầu cho các tài nguyên trong khu vực địa lý ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sinh hoạt.

Ví dụ. Vào tháng 4 năm 2017, giá nhà trung bình ở Luân Đôn là 489.400 bảng trong khi đó là 265.600 bảng ở Bristol. Giả sử tỷ lệ tương tự chiếm ưu thế đối với tổng chi phí sinh hoạt và London được lấy làm cơ sở (100), chi phí sinh hoạt ở Bristol thấp hơn 54% so với Luân Đôn. (£ 265,600 / £ 489,400 * 100)

Hình 01: Khả năng chi trả nhà ở tại Vương quốc Anh

Sức mua tương đương

Ngang giá sức mua (PPP) là một phương pháp khác để đo lường chi phí sinh hoạt bằng cách sử dụng sự khác biệt về tiền tệ. Ngang giá sức mua là một lý thuyết kinh tế nói rằng tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền bằng với tỷ lệ sức mua tương ứng của tiền tệ. Do đó, chi phí sinh hoạt tương đối khác nhau giữa các quốc gia sử dụng các loại tiền tệ khác nhau. Đây là một phương pháp tính toán chi phí sinh hoạt phức tạp hơn so với Chỉ số chi phí sinh hoạt.

Tiêu chuẩn sống là gì?

Tiêu chuẩn sống liên quan đến mức độ giàu có, tiện nghi, hàng hóa vật chất và nhu yếu phẩm có sẵn cho một khu vực địa lý, điển hình là một quốc gia. Một số yếu tố được bao gồm trong mức sống; danh sách này khá rộng và quan trọng nhất bao gồm,

  • Thu nhập chính
  • Tỷ lệ hộ nghèo
  • Chất lượng và khả năng chi trả của nhà ở
  • Chất lượng và sự sẵn có của việc làm
  • Chất lượng và sự sẵn có của giáo dục
  • Tỷ lệ lạm phát
  • Tuổi thọ
  • Tỷ lệ mắc bệnh
  • Kinh tế và chính trị ổn định
  • Tự do tôn giáo

Không có thước đo duy nhất để tính mức sống vì nó là tập hợp các chỉ số trên. Thu nhập thực tế (điều chỉnh lạm phát) trên mỗi người và tỷ lệ nghèo là hai trong số các chỉ số quan trọng nhất về mức sống. Sự gia tăng thu nhập thực tế đảm bảo sức mua cao hơn trong khi giảm tỷ lệ nghèo làm tăng chất lượng cuộc sống thông qua phân phối nguồn lực công bằng. Các biện pháp về sức khỏe như tuổi thọ cũng được coi là quan trọng.

Một trong những chỉ số chính của mức sống là Chỉ số phát triển con người (HDI), được phát triển bởi Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), là một chỉ số tổng hợp về tuổi thọ, thu nhập bình quân đầu người và giáo dục. Bảng dưới đây bao gồm một vài ví dụ về HDI trên thế giới vào năm 2016.

Hình 02: Vienna được xếp hạng là thành phố có mức sống cao nhất năm 2017 bởi Business Insider.

Sự khác biệt giữa chi phí sinh hoạt và mức sống?

Chi phí sinh hoạt so với mức sống

Chi phí sinh hoạt được gọi là chi phí duy trì một mức sống nhất định trong một khu vực địa lý cụ thể. Tiêu chuẩn sống liên quan đến mức độ giàu có, tiện nghi, hàng hóa vật chất và nhu yếu phẩm có sẵn cho một khu vực địa lý, điển hình là một quốc gia.
 Đo đạc
Chi phí sinh hoạt được đo bằng Chỉ số chi phí sinh hoạt hoặc ngang giá sức mua (PPP). Không có phương pháp duy nhất để tính mức sống vì nó là tập hợp của nhiều chỉ số.
Vị trí
Chi phí sinh hoạt khác nhau trong bất kỳ khu vực địa lý bao gồm thành phố, tiểu bang, quốc gia hoặc khu vực. Mức sống được tính cho mỗi quốc gia.

Tóm tắt - Chi phí sinh hoạt so với mức sống

Sự khác biệt giữa chi phí sinh hoạt và mức sống có liên quan mật thiết với nhau vì chi phí sinh hoạt là chi phí duy trì một mức sống nhất định. Chi phí sinh hoạt không thể dễ dàng kiểm soát bởi sự can thiệp của chính phủ vì chi phí sinh hoạt chủ yếu phụ thuộc vào nhu cầu và nguồn cung cho các nguồn lực trong một khu vực địa lý. Mặt khác, một số sáng kiến ​​được chính phủ cũng như các tổ chức thế giới như Liên Hợp Quốc thực hiện để cải thiện mức sống ở từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới.

Tải xuống phiên bản PDF của chi phí sinh hoạt so với mức sống

Bạn có thể tải xuống phiên bản PDF của bài viết này và sử dụng nó cho mục đích ngoại tuyến theo ghi chú trích dẫn. Vui lòng tải xuống phiên bản PDF tại đây Sự khác biệt giữa chi phí sinh hoạt và mức sống.

Người giới thiệu:

1. Hometrack UK City House Index Index - Phiên bản tháng 4 năm 2017 ra ngay bây giờ. Trang chủ N.p., n.d. Web. Có sẵn ở đây. Ngày 16 tháng 6 năm 2017.
2. Tiêu chuẩn sống. Đầu tư. N.p., ngày 22 tháng 6 năm 2008 Web. Có sẵn ở đây. Ngày 16 tháng 6 năm 2017.
3. Báo cáo phát triển con người. | Báo cáo phát triển con người. N.p., n.d. Web. Có sẵn ở đây. Ngày 16 tháng 6 năm 2017.

 Hình ảnh lịch sự:

1. Khả năng chi trả nhà ở của Vương quốc Anh mang về nhà trả tiền qua By By Wells - Công việc riêng (CC BY-SA 4.0) qua Commons Wikimedia
2. xông 427929 (miền công cộng) qua Pixabay