Hành tây so với hành tây

hẹ có mùi vị và mùi nhẹ hơn hành, vì vậy hẹ thường được ăn sống. Tuy nhiên, khi nấu chín, hẹ có thể Củ hànhCủ hẹXuất hiện Lớn và tròn. Bóng đèn màu vàng, đỏ hoặc trắng. Củ dài, thon. Nhỏ hơn hành. Lợi ích sức khỏe Nhiều chất xơ, tốt cho đường huyết và huyết áp Có nhiều chất chống oxy hóa, tốt cho huyết áp và cholesterol Calo (100g) 40 72 Carbohydrate (100g) 9,34g 16,8g Protein (100g) 1,1g 2,5g Chất béo (100g) 0,1g 0,1g Bắt nguồn từ Trung Á Trung và đông nam á Sản xuất hàng năm tại Mỹ (tấn) 3,349,170 Rất ít (chủ yếu là nhập khẩu)

Nội dung: Hành tây vs Hành tây

  • 1 Shallot là gì?
  • 2 Dinh dưỡng
    • 2.1 Calo trong hẹ so với hành tây
  • 3 lợi ích sức khỏe
    • 3.1 Đối với bệnh nhân tiểu đường
  • 4 hành thay thế cho hẹ và Vice Versa
  • 5 Bí quyết hành tây và hẹ
  • 6 tài liệu tham khảo

Shallot là gì?

Một hẹ là về mặt kỹ thuật là một loại hành tây. Trong lịch sử, hẹ là loài riêng của chúng (Allium ascalonicum) nhưng hiện tại chúng được phân loại là một loại Allium cepa (hành tây).

Hẹ có thể được phân biệt với hành tây thông thường bởi sự xuất hiện của chúng. Hẹ nhỏ hơn và có củ dài hơn, mỏng hơn so với hành tây thông thường. Cả hai loại rau đều có hương vị tương tự nhau nhưng hẹ ít cay hơn.

Dinh dưỡng

100g hành tây chứa 9,34g carbohydrate, 1,1g protein và 0,1g chất béo. Chúng cũng chứa 1,7g chất xơ và 23mg canxi. 100g hẹ chứa 16,8g carbohydrate, 2,50g protein và 0,1g chất béo. Chúng rất giàu vitamin và khoáng chất.

Calo trong hẹ so với hành tây

Hẹ có nhiều calo hơn hành tây. 100g hành tây chứa 40 calo trong khi 100g hành tây chứa 72 calo.

Lợi ích sức khỏe

Hành tây rất giàu chất xơ và allicin, làm giảm cholesterol và huyết áp. Chúng cũng là một nguồn quercitin phong phú, có chức năng chống ung thư và chống viêm.

Hẹ là một nguồn phong phú chất chống oxy hóa, chẳng hạn như quercetin, và kemferoli, và cũng là một nguồn tốt của allicin. Chúng cũng giàu vitamin A, phridoxine, foliates, thiamin và vitamin c, và chứa nhiều sắt, canxi, đồng, kali và phốt pho.

Dành cho bệnh nhân tiểu đường

Cả hành và hẹ đều chứa allicin, giúp làm giảm lượng đường trong máu ở bệnh nhân tiểu đường. Hành tây cũng là một nguồn crôm phong phú, giúp các tế bào mô phản ứng thích hợp với insulin.

Thay thế hành tây cho hẹ và Vice Versa

Tùy thuộc vào công thức, có thể thay thế hành tây cho hẹ và ngược lại. Nguyên tắc chung là 3 củ hẹ tương đương với 1 củ hành, xem xét sự khác biệt về kích thước và độ cay. Nếu một công thức gọi hẹ sống, thật khó để thay thế hành tây vì hương vị sẽ mạnh hơn.

Bí quyết hành tây và hẹ

Hành tây thường được cắt nhỏ và sử dụng như một thành phần trong nhiều món ăn, và cũng có thể xuất hiện như là thành phần chính trong các món ăn, chẳng hạn như súp hành tây của Pháp hoặc hành tây tương ớt. Hành tây caramel đi cùng với nấm. Một số công thức hẹ bao gồm goulash, hành tây nướng tráng men, ratatouille và bánh tart hành tây bí mật tại abelandcole.co.uk.

Danh sách phát YouTube này có một vài công thức sử dụng hành tây làm một trong những thành phần.

Hẹ có thể được sử dụng trong nấu ăn tươi, cũng như được ngâm. Công thức nấu ăn của hẹ bao gồm hẹ tây caramen, và một loạt các công thức nấu ăn, bao gồm Rang Butternut Squash và Shallots, Pops Chops trong Balsamic Vinegar và Shallot Sauce và Roiled New Potatoes with Shallots, có sẵn tại Food.com.

Danh sách các video này trình bày một vài công thức sử dụng hẹ.

Người giới thiệu

  • Wikipedia: Shallot
  • Hẹ - Thông tin dinh dưỡng
  • Wikipedia: Hành tây
  • Hành tây - Thông tin dinh dưỡng
  • Wikipedia: Danh sách các quốc gia theo sản xuất hành tây