Sự khác biệt giữa RSVP và Lời mời

RSVP vs Lời mời

Sự khác biệt giữa lời mời và RSVP rất dễ hiểu vì RSVP là một yêu cầu trả lời lời mời mà bạn có thể sử dụng cho một sự kiện bạn đang tổ chức. Bạn đã nhận được một lời mời gần đây đến một lễ cưới hoặc bất kỳ chức năng quan trọng nào khác và bạn đã có một cái nhìn lướt qua toàn bộ thiệp? Nếu có, bạn hẳn đã thấy được in bằng chữ in hoa, các chữ cái RSVP, bên dưới bạn nhìn thấy số điện thoại. Không nhiều người chú ý đến từ RSVP hoặc số điện thoại / số được in bên dưới từ viết tắt này. Hãy để chúng tôi tìm hiểu ý nghĩa của nó và phải làm gì nếu bạn nhận được lời mời RSVP.

Lời mời là gì?

Lời mời là một yêu cầu chính thức hoặc không chính thức mà bạn đưa ra cho người khác yêu cầu người đó tham dự một sự kiện mà bạn đang tổ chức. Ở cấp độ chính thức, thư mời được in ra dưới dạng thẻ. Ở cấp độ không chính thức, một lời mời có thể chỉ là một lời mời bằng lời nói. Dù bạn sử dụng phương pháp nào, mục đích là để mời ai đó đến một sự kiện. Lời mời in là hoàn toàn cần thiết nếu bạn đang tham dự một sự kiện được tổ chức tại một khu vực an ninh cao hoặc trong một khách sạn có uy tín. Tuy nhiên, đối với một lời mời không chính thức, như bữa tiệc sinh nhật của một người bạn, bạn không cần phải có một lời mời được in ra chứng tỏ bạn đã được mời tham gia sự kiện.

Một vấn đề mà các nhà tổ chức các sự kiện phải đối mặt khi họ mời mọi người là một số người không xuất hiện và kết quả là mất tiền và rất nhiều lãng phí. Mất tiền vì nhà tổ chức đã trả tiền cho thức ăn và các món giải khát hoặc quà tặng khác mà sự kiện mang đến cho khách. Điều đó không công bằng với người tổ chức. Đặc biệt, trong các đám cưới diễn ra trong khách sạn, ban tổ chức muốn biết chính xác có bao nhiêu người đến nếu họ đặt nhiều thực phẩm hơn mức cần thiết sẽ gây tổn thất cho ban tổ chức và cũng lãng phí thức ăn và những thứ khác. Vì vậy, như một cách để cho ban tổ chức biết số lượng người thực sự tham dự một sự kiện, RSVP đã được giới thiệu.

RSVP là gì?

RSVP là từ viết tắt xuất phát từ các từ tiếng Pháp 'repondez, s'il vous plait.' Điều này khi được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là trả lời nếu bạn vui lòng hoặc đơn giản, vui lòng trả lời. Mục đích duy nhất của RSVP là để cho người ném bữa tiệc biết trước liệu người được mời có tham dự bữa tiệc hay không, để không có sự lãng phí trong bữa tiệc. Vì vậy, nếu bạn nhận được một thẻ mà bạn được mời cùng với gia đình của bạn và bạn biết rằng bạn có vấn đề khi tham dự chức năng, cách thích hợp là cho người đó biết rằng bạn không thể tham dự chức năng. Trên thực tế, có một xu hướng ngày càng tăng bao gồm một thẻ RSVP riêng cùng với lời mời mà người được mời phải gửi thư trong trường hợp họ không thể tham dự bữa tiệc. Trên cơ sở các thẻ RSVP nhận được, người này có thể tính toán số lượng khách tham dự bữa tiệc và sắp xếp phù hợp để tránh lãng phí. Thẻ RSVP có số điện thoại mà bạn có thể thực hiện cuộc gọi trở lại và thông báo rằng bạn không thể tham dự bữa tiệc. Ngày nay, mọi người thậm chí còn đặt địa chỉ e-mail của họ làm cách liên lạc cho khách. Đó là bởi vì hầu hết mọi người sử dụng e-mail hàng ngày.

Sự khác biệt giữa RSVP và Lời mời là gì?

• Định nghĩa về RSVP và Lời mời:

• Lời mời là phương pháp yêu cầu ai đó tham gia vào một sự kiện.

• RSVP là phần bổ sung cho lời mời yêu cầu trả lời lời mời đó.

• Ý nghĩa:

• Lời mời có nghĩa là hành động mời ai đó tham gia một sự kiện.

• RSVP là một cụm từ tiếng Pháp, Répondez, s'ilvous plait. Ý nghĩa của cụm từ này là 'vui lòng trả lời.'

• Sử dụng:

• Lời mời được đưa ra cho khách để thông báo cho người đó rằng họ được mời tham gia một sự kiện.

• RSVP được in trên thiệp mời, để xác định số lượng khách tham dự bữa tiệc.

• Các loại:

• Lời mời có thể chính thức hoặc không chính thức.

• RSVP xuất hiện trong thư mời chính thức. Ngày nay, có xu hướng gửi lời mời RSVP riêng mà người mời phải gửi lại nếu họ không tham dự chức năng.

• Phương pháp:

• Lời mời có thể được viết hoặc bằng lời nói.

• RSVP luôn được cung cấp ở dạng viết.

Hình ảnh lịch sự:

  1. Lời mời qua Wikicommons (Miền công cộng)
  2. RSVP qua Pixabay (Miền công cộng)