Sự khác biệt giữa Chromate và Dichromate

Các sự khác biệt chính giữa cromat và dicromate là cromat xuất hiện trong một màu vàng sáng, trong khi dichromate xuất hiện trong một màu cam sáng.

Chromate và dichromate là các anion chứa nguyên tử crom và oxy. Do đó, chúng là oxyanions của crom. Chúng ta thường sử dụng các thuật ngữ này như các thuật ngữ chung để đặt tên cho các hợp chất có chứa các anion này. Hai anion này có cấu trúc hóa học gần giống nhau; cromat có một anion cromat trong khi dichromate có hai anion cromat kết hợp với nhau. Nhưng họ có ngoại hình khác nhau..

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính
2. Chromate là gì 
3. Đột biến là gì
4. So sánh cạnh nhau - Chromate vs Dichromate ở dạng bảng
5. Tóm tắt

Chromate là gì?

Chromate là một đồng hành của crom có ​​công thức hóa học CrO42-. Nói chung, chúng tôi sử dụng thuật ngữ này để đặt tên cho các hợp chất có chứa anion này theo một nhóm, tức là các hợp chất có chứa anion cromat được đặt tên là cromat. Thông thường, các cromat có màu vàng sáng. Nguyên tử crom trong anion này ở trạng thái oxy hóa +6. Nó là một tác nhân oxy hóa mạnh vừa phải. Khối lượng mol của anion này là 115,99 g / mol.

Hình 01: Cấu trúc hóa học của ion cromat

Khi xem xét các tính chất và phản ứng của cromat, chúng có thể phản ứng với hydro peroxide vì anion peroxide thay thế một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Trong dung dịch nước, thường có sự cân bằng giữa cromat và dicromat. Tuy nhiên, chúng ta có thể tìm thấy một lượng lớn cromat ở các giá trị pH cao (cao hơn 6,5 pH) trong đó lượng dichromate rất nhỏ. Điều này có nghĩa, trong các dung dịch kiềm, loài chiếm ưu thế là cromat.

Đột biến là gì?

Dichromate là một đồng hành của crom có ​​công thức hóa học Cr2Ôi72-. Thông thường, chúng tôi sử dụng thuật ngữ này để đặt tên cho các hợp chất chứa anion này gọi chung là một nhóm. Ví dụ: kali dicromat, natri dicromat là các dicromat. Hơn nữa, các hợp chất chứa dichromate như anion cho thấy màu cam sáng. Khối lượng mol của anion này là 215,99 g / mol. Khi xem xét hình học của dichromate, nó có hình dạng tứ diện xung quanh nguyên tử crom.

Hình 02: Sự xuất hiện của các hợp chất Dichromate

Trong dung dịch nước, thông thường có sự cân bằng giữa cromat và dicromat. Tuy nhiên, chúng ta có thể tìm thấy một lượng lớn dichromate và một lượng rất nhỏ cromat ở các giá trị pH thấp (thấp hơn 6,5 pH).

Sự khác biệt giữa Chromate và Dichromate là gì?

Chromate và dichromate là các anion chứa nguyên tử crom và oxy. Do đó, chúng là oxyanions của crom. Sự khác biệt chính giữa cromat và dichromate là cromat xuất hiện trong một màu vàng sáng, trong khi dichromate xuất hiện trong một màu cam sáng. Hơn nữa, ion cromat có một nguyên tử crom trên mỗi anion trong khi ion dicromat có hai nguyên tử crom trên anion.

Bên cạnh đó, một sự khác biệt nữa giữa cromat và dicromate nằm ở khối lượng mol của chúng. Khối lượng mol của anion dicromat là 215,99 g / mol trong khi khối lượng mol của anion cromat là 115,99 g / mol. Trong dung dịch nước, thông thường có sự cân bằng giữa cromat và dicromat. Tuy nhiên, chúng ta có thể tìm thấy một lượng lớn cromat ở các giá trị pH cao (cao hơn 6,5 pH) trong đó lượng dichromate rất nhỏ. Nhưng ở các giá trị pH thấp (thấp hơn 6,5 pH), có nhiều ion dicromat hơn.

Tóm tắt - Chromate vs Dichromate

Chromate và dichromate là các anion chứa nguyên tử crom và oxy. Do đó, chúng là oxyanions của crom. Sự khác biệt chính giữa cromat và dichromate là cromat xuất hiện trong một màu vàng sáng trong khi dichromate xuất hiện trong một màu cam sáng. Trong dung dịch nước, thông thường có sự cân bằng giữa cromat và dicromat. Tuy nhiên, chúng ta có thể tìm thấy một lượng lớn cromat ở các giá trị pH cao (cao hơn 6,5 pH), trong khi ở các giá trị pH thấp (thấp hơn 6,5 pH), có nhiều ion dicromat hơn.

Tài liệu tham khảo:

1. Dichromate. Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia. Cơ sở dữ liệu hợp chất PubChem, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Có sẵn tại đây.
2. Dichromate Kali. Wikipedia, Wikimedia Foundation, ngày 9 tháng 11 năm 2019, Có sẵn tại đây.
3. Cheremisinoff, Paul N. ăn Điều trị ví dụ về ngành công nghiệp phân bón. Giảm thiểu chất thải và giảm chi phí cho các ngành công nghiệp chế biến, 1995, trang 285-324., Doi: 10.1016 / b978-081551388-9.50010-5.

Hình ảnh lịch sự:

1. Kích thước Chromate-2D Kích thước của Ben By Ben Mills - Công việc riêng (Miền công cộng) qua Commons Wikimedia
2. Kali-dichromate-sample Mẫu của By Byahah-bmm27 - Công việc riêng (Miền công cộng) qua Commons Wikimedia