Sự khác biệt giữa int và long

Sự khác biệt chính - int vs Dài
 

Trong lập trình, cần phải lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ. Các vị trí bộ nhớ có thể lưu trữ dữ liệu được gọi là các biến. Mỗi vị trí bộ nhớ có thể lưu trữ một loại dữ liệu cụ thể. Kích thước bộ nhớ cho mỗi loại dữ liệu là khác nhau. Kiểu dữ liệu int được sử dụng để lưu trữ các giá trị số không có dấu thập phân. Các kiểu dữ liệu float và double được sử dụng để lưu trữ các giá trị số có dấu thập phân. Kiểu dữ liệu char được sử dụng để lưu trữ một giá trị ký tự. Tương tự, mỗi loại dữ liệu có thể lưu trữ một giá trị cụ thể tùy thuộc vào loại. Trong các ngôn ngữ lập trình như python, không cần thiết phải khai báo kiểu biến. Nếu lập trình viên được viết là a = 3, Python sẽ tự động xác định rằng đó là một biến số nguyên. Trong các ngôn ngữ lập trình như Java, lập trình viên nên chỉ định kiểu dữ liệu. Nếu biến được khai báo là int, thì anh ta không thể gán giá trị ký tự cho nó. Int và long là hai loại dữ liệu. Bài viết này thảo luận về sự khác biệt giữa int và dài. Các sự khác biệt chính giữa int và long là int có chiều rộng 32 bit trong khi chiều dài là 64 bit chiều rộng.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính
2. int là gì
3. Cái gì dài
4. Điểm tương đồng giữa int và long
5. So sánh cạnh nhau - int vs long ở dạng bảng
6. Tóm tắt

Int là gì?

Kiểu dữ liệu int là kiểu dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất chứa giá trị nguyên trong đó. Đây là kiểu dữ liệu được xác định trước được hỗ trợ bởi nhiều ngôn ngữ lập trình như Java. Để khai báo một biến số nguyên, từ khóa 'int' được sử dụng. Do đó, nó không thể được sử dụng làm định danh như tên biến hoặc tên phương thức. Tham khảo chương trình ví dụ dưới đây.

Hình 01: Chương trình Java với các giá trị int

Theo chương trình trên, biến a là int và có giá trị 10. Biến b là int và có giá trị 20. Tổng của a và b được tính và gán cho tổng biến. Nó cũng là một số nguyên. Trong vòng lặp for, 'i' là biến đếm. Nó là một số nguyên. Nó sẽ lặp lại 5 lần. Khi giá trị 'i' trở thành 6, điều kiện trở thành sai và thoát khỏi vòng lặp.

Kiểu chữ có thể được thực hiện trên các loại dữ liệu. Đây là quá trình chuyển đổi một loại dữ liệu sang loại dữ liệu khác. Khi gán một kiểu dữ liệu nhỏ hơn cho kiểu dữ liệu lớn hơn, không cần truyền. Việc mở rộng xảy ra trong một byte, ngắn, int, dài, float, double. Khi gán một kiểu dữ liệu lớn hơn cho một kiểu dữ liệu nhỏ, cần phải thực hiện việc truyền.

Hình 02: Đúc

Trong chương trình trên, biến num1 có giá trị 10. Biến num2 có giá trị 20. Tổng là một int. Vì int là kiểu dữ liệu lớn hơn byte, nên cần phải gõ vào byte để lưu vào biến byte. Nếu không có typecasting, điều đó có nghĩa là giá trị số nguyên được gán cho biến byte nên sẽ có lỗi thời gian biên dịch.

Cái gì dài?

Dài là một kiểu dữ liệu được xác định trước được cung cấp bởi các ngôn ngữ như Java. Trong Java, phạm vi dữ liệu là từ -9,223,372,036,854,775,808 (-2 ^ 63) đến 9,223,372,036,854,775,807 (đã bao gồm) (2 ^ 63-1). Nó có chiều rộng 64 bit. Số lượng byte trong một thời gian dài là 8 byte. Một byte tương đương với 8 bit. Tham khảo chương trình dưới đây.

Hình 03: Chương trình Java với các giá trị dài

Theo chương trình trên, chiều rộng và chiều dài là các biến dài. Giá trị kết quả được gán cho một biến dài. Dài là loại dữ liệu lớn nhất. Các loại dữ liệu khác nhỏ hơn dài. Vì vậy, các loại dữ liệu khác có thể được gán dài mà không cần đánh máy. Khi gán giá trị dài cho int, bắt buộc phải gõ.

Điểm giống nhau giữa int và long là gì?

  • Cả int và long đều là các kiểu dữ liệu được xác định trước được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình như Java.

Sự khác biệt giữa int và long là gì?

int vs dài

Kiểu dữ liệu int là số nguyên bổ sung có hai chữ ký 32 bit. Kiểu dữ liệu dài là số nguyên bổ sung có hai chữ ký 64 bit.
 Số byte
Int dài 4 byte. Dài là 8 byte.
Giá trị tối thiểu
Giá trị tối thiểu của int là - 2.147.483.648 (-2 ^ 31) trong Java Giá trị tối thiểu dài là -9,223,372,036,854,775.808 (-2 ^ 63) trong Java
 Gia trị lơn nhât
Giá trị tối đa của int là 2.147.483.647 (đã bao gồm) (2 ^ 31-1) trong Java Giá trị tối đa dài là 9.223.372.036.854.775.807 (đã bao gồm) (2 ^ 63-1) trong Java
Giá trị mặc định
Giá trị mặc định của int là 0. Giá trị mặc định dài là 0L.
Từ khóa
Từ khóa 'int' được sử dụng để khai báo một số nguyên. Từ khóa 'dài' được sử dụng để khai báo dài.
Bộ nhớ cần thiết
Int đòi hỏi ít bộ nhớ hơn dài. Dài đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn int.

Tóm lược - int vs Dài

Trong lập trình, cần lưu trữ dữ liệu. Những dữ liệu được lưu trữ trong các vị trí bộ nhớ. Những vị trí bộ nhớ được gọi là biến. Mỗi biến có một loại dữ liệu cụ thể sẽ được lưu trữ. Có các loại dữ liệu như int, char, double và float, vv Bài viết này đã thảo luận về sự khác biệt giữa hai loại dữ liệu là int và long. Kiểu dữ liệu int là số nguyên bổ sung có hai chữ ký 32 bit. Kiểu dữ liệu dài là số nguyên bổ sung hai chữ ký 64 bit. Dài là một kiểu dữ liệu lớn hơn int. Sự khác biệt giữa int và long là int có chiều rộng 32 bit trong khi chiều dài là 64 bit chiều rộng.

Tài liệu tham khảo:

1. Điểm, Hướng dẫn. Các kiểu dữ liệu cơ bản của Java. Điểm hướng dẫn, ngày 8 tháng 1 năm 2018. Có sẵn tại đây
2. Chuyển đổi loại Java trong Java với các ví dụ. GeekforGeek, Ngày 5 tháng 1 năm 2017. Có sẵn tại đây