Sự khác biệt giữa Dejar và Salir

Dejar vs Salir

Thật tuyệt khi học một ngôn ngữ khác ngoài ngôn ngữ của bạn phải không? Một số bạn có thể nghĩ rằng đây chỉ là một sự lãng phí thời gian; tuy nhiên, bạn sẽ không bao giờ biết khi nào một ngôn ngữ nước ngoài có thể hữu ích. Nếu bạn đang nghĩ đến việc có các lớp học ngoại ngữ, chúng tôi khuyên bạn nên chọn ngôn ngữ Tây Ban Nha để học. Ở nhiều nơi trên thế giới, nhiều người nói tiếng Tây Ban Nha. Và nếu bạn tình cờ bay đến Tây Ban Nha, việc có thể hiểu ngôn ngữ Tây Ban Nha chắc chắn sẽ có ích.

Một số người nói rằng tiếng Tây Ban Nha rất dễ học, nhưng tất nhiên nó phụ thuộc vào ý chí và sự kiên trì của bạn để học. Khi bắt đầu nhảy, bạn có thể bắt đầu học cách sử dụng những từ được sử dụng phổ biến nhất trong ngôn ngữ Tây Ban Nha như Hồi dejar và và salir. Nhiều người nhầm lẫn giữa hai từ này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm hiểu sự khác biệt giữa salir dejar và và salir.

Chúng tôi đã đề cập trước đó rằng một số người bối rối khi sử dụng thuật ngữ này Đó là bởi vì những thuật ngữ này, khi được dịch, mang đến cho bạn ý nghĩa của việc thoát ra khỏi phạm vi và rời đi. Trong ngôn ngữ tiếng Anh, thoát ra khỏi phạm vi và các từ rời ra có thể có nghĩa tương tự. Tuy nhiên, trong ngôn ngữ Tây Ban Nha, các món ăn được sử dụng trong các bối cảnh khác nhau.

Mùi Dejar Cảnh là một động từ có nghĩa là rời đi. Hãy để chúng tôi trích dẫn bạn một số ví dụ. Động từ hay được sử dụng khi bạn chỉ ra rằng bạn đã bỏ lại một cái gì đó. Dưới đây là những câu ví dụ với trò chơi de de tinh có nghĩa là để lại một cái gì đó phía sau

  1. Dejé mi libro en el salón de clase. (Tôi đã để cuốn sách của mình trong lớp học.)

  2. Dejaré mi otra bolsa aquí. (Tôi sẽ để túi khác của tôi ở đây.)

  3. El teléfono fue dejado de sonar. (Điện thoại bị đổ chuông.)

Bạn cũng được sử dụng khi bạn để ai đó ở bất cứ đâu hoặc ở đâu đó. Dưới đây là các câu ví dụ:

  1. Ella dejó de llorar. (Cô ấy đã khóc.)

  2. Mi hermanadejó a su familiaparatrabajar en el extranjero. (Chị tôi rời gia đình đi công tác nước ngoài.)

  3. Ella tôi dejó para otro hombre. (Cô ấy bỏ tôi vì người đàn ông khác.)

Đây là một động từ đúng để sử dụng khi bạn chỉ ra rằng bạn đã bỏ hoặc bỏ một cái gì đó. Dưới đây là các câu ví dụ:

  1. Dejé de matar a la gente. (Tôi đã ngừng giết người.)

  2. Dejé de fumar. (Tôi bỏ hút thuốc.)

  3. Dejaron de jugar al baloncesto. (Họ bỏ chơi bóng rổ.)

Mặt khác, động từ thì có nghĩa là Salir, có nghĩa là phải ra đi, hoặc ra khỏi lối thoát. Giống như động từ, tiếng vang, tiếng vang được sử dụng tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. Động từ ăn thịt người được sử dụng thay cho từ de de tinh khi bạn định rời khỏi một nơi. Dưới đây là những câu ví dụ:

  1. El tren bán một las ocho. (Chuyến tàu khởi hành lúc 8:00.)

  2. Salió de la thói quen. (Cô ấy rời khỏi phòng.)

  3. Pocholo salió de la casa a las siete. (Pocholo rời khỏi nhà lúc 7:00.)

Một vài thứ khác cũng được sử dụng thay vì sử dụng. Dưới đây là những câu ví dụ:

  1. El chico salió de la habación. (Cậu bé đi ra từ căn phòng đó.)

  2. Había un pájaro que salió a la luz. (Có một con chim bay ra ngoài trời.)

  3. El león ha salido de su jaula. (Con sư tử đi ra từ chuồng của nó.)

Bạn cũng được sử dụng khi bạn đang hẹn hò hoặc đi chơi với ai đó. Dưới đây là những câu ví dụ:

  1. Voy a salir con Jon. (Tôi đang đi chơi với Jon.)

  2. La joven está saliendo con un hombre viejo. (Cô gái trẻ đang hẹn hò với một ông già.)

Lưu ý rằng các động từ Rung dejar và và salir Hồi có các hình thức chia động từ khác nhau tùy thuộc vào các thì của chúng. Tìm hiểu thêm về cách chia động từ của chúng để bạn có thể hiểu rõ hơn về ngôn ngữ.

Tóm lược:

  1. Cấm Dejar Cảnh và Salir, khi được dịch, cung cấp cho bạn ý nghĩa của Thoát khỏi phạm vi và rời đi. Trong ngôn ngữ tiếng Anh, xuất cảnh và xuất cảnh, có thể có nghĩa là rất nhiều người trở nên bối rối.

  2. Kiếm Dejar Cảnh có nghĩa là để lại một cái gì đó hoặc một ai đó phía sau.

  3. Cấm Salir Cảnh nghĩa là rời khỏi một nơi cụ thể. Nó cũng có thể có nghĩa là đi chơi với ai đó.